Chỉ số nhiệt của lốp xe (Temperature Rating) là một trong những thông số kỹ thuật quan trọng cần được xem xét khi lựa chọn lốp.

Chỉ số này biểu thị khả năng chịu đựng của lốp đối với nhiệt độ cao khi xe di chuyển ở tốc độ cao trong thời gian dài. Đây không chỉ là một yếu tố quyết định đến khả năng vận hành của lốp trong các điều kiện khác nhau mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn khi lái xe.

Chỉ số nhiệt độ lốp được xếp hạng, thường được ký hiệu bằng chữ cái.

Chỉ số nhiệt độ lốp được xếp hạng, thường được ký hiệu bằng chữ cái.

Chỉ số nhiệt độ lốp thường được ký hiệu bằng các chữ cái là A, B, hoặc C. Trong đó, A đại diện cho khả năng chịu nhiệt cao nhất và C là thấp nhất.

Xếp hạng theo thứ tự chữ cái như trên có nghĩa lốp xe có chỉ số A sẽ chịu được nhiệt độ cao hơn so với lốp xe có chỉ số B hoặc C, đảm bảo an toàn và hiệu suất tối ưu khi xe vận hành ở tốc độ cao.

Nhiệt độ lốp được xếp hạng A hay còn gọi là lốp hiệu suất cực đại. Lốp hiệu suất cực đại được thiết kế để sử dụng trong thời tiết rất nóng và có thể chịu nhiệt độ lên đến 122 độ C, có thể tản nhiệt hiệu quả ở tốc độ tối đa trên 185 km/h.

Lốp hiệu suất cao (nhiệt độ xếp hạng B) được thiết kế để sử dụng trong thời tiết nắng nóng và có thể chịu nhiệt độ lên đến 110 độ C, tản nhiệt hiệu quả ở tốc độ từ 160 – 185km/h.

Lốp tiêu chuẩn (nhiệt độ xếp hạng C) là loại lốp phổ biến nhất, có thể chịu nhiệt độ lên đến 100 độ C. Ở tốc độ từ 137 – 160km/h, loại lốp này có thể tản nhiệt hiệu quả.

Nhiệt độ lốp quá cao không chỉ gây hại cho lốp mà còn làm tăng nguy cơ tai nạn do mất độ bám đường và hiệu suất phanh giảm sút. Do đó, việc lựa chọn lốp xe có xếp hạng nhiệt độ phù hợp với điều kiện sử dụng và môi trường là rất cần thiết.

Dưới đây là những biện pháp phòng tránh tình trạng nổ lốp xe ôtô trong thời tiết nắng nóng cực đại.